30/08/2017
1. Thẩm định dự án xây dựng cơ bản
1. Thẩm định dự án xây dựng cơ bản
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân, hoàn thiện hồ sơ và nộp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Nam số 07, đường Trần Phú, Phường Quang Trung, TP. Phủ Lý, hoặc qua hệ thống bưu chính.
Hoặc Tổ chức, cá nhân, chuẩn bị hồ sơ nhưng không phải chứng thực, tất cả được scan hoặc chụp từ bản chính và gửi bằng tài khoản đã được đăng ký sử dụng dịch vụ này. Hệ thống sẽ tự động thông báo kết quả tiếp nhận (Kèm mã hồ sơ) thông qua tài khoản, số điện thoại đã được đăng ký.
+ Bước 2: Sở Nông nghiệp & PTNT kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
+ Bước 3: Sở Nông nghiệp & PTNT chuyển hồ sơ đến đơn vị chuyên môn của Sở để giải quyết.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại:
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tổ chức, cá nhân mang theo phiếu hẹn đến nhận kết quả tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Nam. Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến ở mức độ 3, tổ chức, cá nhân khi đến nhận kết quả sẽ ký vào mẫu đơn, tờ khai và mang theo bản gốc để đối chiếu với giấy tờ có liên quan đã được gửi trực tuyến. Hoặc qua hệ thống bưu chính (nếu có nhu cầu).
- Nhận kết quả qua hệ thống bưu chính đối với trường hợp lựa chọn nộp hồ sơ và trả kết quả qua hệ thống bưu chính.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công hoặc trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Hồ sơ
|
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
b) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở; theo mẫu số 01 phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
+ Danh mục hồ sơ kèm theo mẫu số 01 phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP
|
Thời hạn giải quyết
|
+ Thời gian thẩm định dự án được tính từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau: thời gian thẩm định dự án không quá 15 ngày đối với dự án nhóm B; thời gian thẩm định dự án không quá 10 ngày đối với dự án nhóm C;
+ Thời gian thẩm định thiết kế cơ sở: không quá 10 ngày đối với dự án nhóm B; không quá 7 ngày đối với dự án nhóm C.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp & PTNT
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý xây dựng công trình (Sở Nông nghiệp & PTNT);
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Chủ đầu tư
|
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở (theo Phụ lục II, mẫu 01 ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng).
|
Phí và lệ phí
|
Phí thẩm định dự án hoặc thiết kế cơ sở (theo Thông tư 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình, phí thẩm định TKCS).
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Thông báo Kết quả thẩm định dự án hoặc thiết kế cơ sở; theo mẫu 02; 03 Phụ lục II, ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 được Quốc Hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
+ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
+ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
+ Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính v/v quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình, phí thẩm định TKCS.
|