3. Cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
1.1 Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp lệ. Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Nam (tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp & PTNT). Địa chỉ: số 07, đường Trần Phú, Phường Quang Trung, TP. Phủ Lý hoặc qua hệ thống bưu chính.
Hoặc Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nhưng không phải chứng thực, tất cả được scan hoặc chụp từ bản chính và gửi bằng tài khoản đã được đăng ký sử dụng dịch vụ này. Hệ thống sẽ tự động thông báo kết quả tiếp nhận (Kèm mã hồ sơ) thông qua tài khoản, số điện thoại đã được đăng ký.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp & PTNT kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Nông nghiệp & PTNT.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Chủ đầu tư trình, Sở Nông nghiệp & PTNT quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (sau đây gọi tắt là Tổ thẩm định) gồm các thành viên của các đơn vị: Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ...
Trong thời gian làm việc, Tổ thẩm định có trách nhiệm đánh giá hồ sơ do doanh nghiệp thành lập về tính đầy đủ, chính xác, đáp ứng các điều kiện theo quy định, lập biên bản họp gửi Sở Nông nghiệp & PTNT.
sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định.
- Bước 4: Sở Nông nghiệp & PTNT chuyển hồ sơ thẩm định đến Bộ phận Tiếp nhận trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để chuyển hồ sơ về các phòng chuyên môn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định.
- Bước 5: Nhận và trả kết quả:
Bộ phận Tiếp nhận trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả hồ sơ giải quyết đến Bộ phận Tiếp nhận trả kết quả của Sở Nông nghiệp & PTNT.
Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tổ chức, cá nhân mang theo phiếu hẹn đến nhận kết quả tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Nam.
Hoặc qua hệ thống bưu chính (nếu có nhu cầu). Nhận kết quả qua hệ thống bưu chính đối với trường hợp lựa chọn nộp hồ sơ và trả kết quả qua hệ thống bưu chính.
1.2 Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công hoặc qua hệ thống bưu chính.
1.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo Mẫu số 01.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Bản thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng đủ các tiêu chí quy định theo Mẫu số 02.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
1.4 Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết 08 ngày làm việc trong đó:
- Thời gian giải quyết tại Sở Nông nghiệp & PTNT để ra Văn bản thẩm định và đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 06 ngày làm việc.
- Thời gian giải quyết tại Uỷ ban nhân dân tỉnh: 02 ngày làm việc.
1.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
1.6 Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (Sở Nông nghiệp & PTNT)
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ.
1.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (có hiệu lực 5 năm).
1.8 Phí, lệ phí (nếu có): Không
1.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo Mẫu số 01 (Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19/4/2018 của Thủ tướng chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao).
1.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo Quy định tại khoản 1, Điều 19, Luật Công nghệ cao, cụ thể:
a) Ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển quy định tại Điều 5 của Luật Công nghệ cao để sản xuất sản phẩm nông nghiệp.
b) Tạo ra sản phẩm nông nghiệp có chất lượng, năng suất, giá trị và hiệu quả cao, doanh thu từ sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của doanh nghiệp đạt ít nhất 60% trong tổng số doanh thu thuần hàng năm.
c) Có hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ để sản xuất sản phẩm nông nghiệp, tổng chi cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam trên tổng doanh thu thuần hàng năm đạt ít nhất 0,5%; số lao động có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên trực tiếp thực hiện nghiên cứu và phát triển trên tổng số lao động của doanh nghiệp đạt ít nhất 2,5%.
d) Áp dụng các biện pháp thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và quản lý chất lượng sản phẩm nông nghiệp đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc tế.
1.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19/4/2018 của Thủ tướng chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
1. Mẫu số 01.doc